Ánh sáng có khả năng phát ra một năng lượng nhiệt . Khi năng lượng nhiệt di chuyển qua vật sẻ tạo ra nhiệt truyền trên vật . Nhiệt truyền đại diện cho quá trình truyền nhiệt trên vật qua 3 giai đoạn Nhiệt cảm , Nhiệt dẩn và Nhiệt phóng xa . Nhiệt cảm đại diện cho khả năng hấp thụ nhiệt của vật khi có nhiệt truyền qua vật . Nhiệt dẩn cho biết khả năng dẩn nhiệt của vật đến mức cao nhứt . Nhiệt phóng xạ đại diện cho khả năng giải thoát nhiệt lượng trên mức dẩn nhiệt cao nhứt

Nhiệt độ và Nhiệt truyền

edit

Quan sát cho thấy, nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp , từ nóng sang lạnh

  Nhiệt Truyền T2 → T1
  Nhiệt Truyền T1 → T2
  Không có Nhiệt truyền

Quá trình nhiệt truyền

edit

Nhiệt truyền đại diện cho quá trình truyền nhiệt trên vật qua 3 giai đoạn Nhiệt cảm , Nhiệt dẩn và Nhiệt phóng xa . Nhiệt cảm đại diện cho khả năng hấp thụ nhiệt của vật khi có nhiệt truyền qua vật . Nhiệt dẩn cho biết khả năng dẩn nhiệt của vật đến mức cao nhứt . Nhiệt phóng xạ đại diện cho khả năng giải thoát nhiệt lượng trên mức dẩn nhiệt cao nhứt

  • Nhiệt cảm . Nhiệt truyền qua vật tạo ra thay đổi Nhiệt độ trên vật từ nhiệt đô   dến nhiệt độ   tạo ra thay đổi nhiệt trên vật   . Nhiệt lượng hấp thụ của vật tỉ lệ với Khối lượng , thay đổi nhiệt độ và khả năng hấp thụ nhiệt của vật
 
  • Nhiệt dẩn . Vật dẩn nhiệt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng   ở mức năng lượng lượng tử và phát ra ánh sáng thấy được có màu vàng
 
  • Nhiệt phóng xạ . Trên tần số ngưởng   , vật không còn dẩn nhiệt . Năng lượng khác biệt giửa năng lượng nhiệt và năng lượng dẩn nhiệt cao nhứt được dùng vào việc giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất