Hàm Pascal là một tập hợp của nhiều dòng lệnh từ các lệnh mặc định để thực thi một việc. Việc thực hiện hàm luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó được gán cho tên hàm.

Cú pháp

edit
Function <tên hàm>(<danh sách tham s>):<kiu d liu>;
<phn khai báo>
Begin
   <công vic>
end;

Trong đó:

  • <danh sách tham số> có thể có hoặc không.
  • <phần khai báo> dùng để xác định các hằng, kiểu, biến và cũng có thể xác định các chương trình con khác được sử dụng trong hàm. Lưu ý các hằng, biến, kiểu chỉ sử dụng trong hàm này.
  • <kiểu dữ liệu> hàm có kiểu dữ liệu bởi vì nó cho ra đáp một đáp án.
  • <công việc> là dãy các câu lệnh khi chạy hàm này.

Thí dụ

edit
Chương trình Giải
Program S_nh_nht;
Var a, b, c:real;
Function Min(a, b:real):real;
  begin
    if a<b then Min:=a else Min:=b;
  end;
Begin
  write('Nhập a, b, c: ');
  readln(a,b,c);
  writeln('Số nhỏ nhất là: ', Min(Min(a,b),c));
  readln
End.

Nhập a, b, c: 1 9 5
Ta có: 1<9 → a<b → Min(a,b)=a=1
Mặt khác: 1<5→ Min(a,b)<c → Min(Min(a,b),c)=Min(a,b)=a=1
Số nhỏ nhất là: 1


Nhập a, b, c: 5 5 3
Ta có: 5=5 → a=b → Min(a,b)=b=5
Ta lại có: 5>3 → Min(a,b)>c → Min(Min(a,b),c)=c=3
Số nhỏ nhất là: 3