Portal:Địa lí học/Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo
I - Các chủng tộc trên thế giới
edit1. Khái niệm
editLà những nhóm người hình thành trong lịch sử trên một lãnh thổ nhất định, có một số đặc điểm chung trên cơ thể mang tính di truyền.
2. Đặc điểm
edit- Dấu hiệu cơ bản để phân loại chủng tộc là các đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể như màu da, dạng tóc, hình dạng hộp sọ, sống mũi, môi, tầm vóc,...
- Trên thế giới có 3 chủng tộc
Đặc điểm | Môngôlôít | Ơrôpêôít | Nêgrô-Ôxtralôít |
---|---|---|---|
Màu da | Vàng | Trắng | Đen |
Tóc | Đen, thẳng | Vàng, lượn sóng | Xoăn, đen, cứng |
Mũi | Thẳng, nhỏ, sống mũi cao | Mũi to, sống mũi thấp | Mũi tẹt, sống mũi trung bình |
Mắt | Nâu, đen, bé nhỏ | Xanh, to | Đen |
Môi | Trung bình | Mỏng | Dày |
Vóc dáng | Nhỏ nhắn | Cao ráo | Cao to, đen |
3. Phân bố
edita. Môngôlôít
edit- Phân bố tại châu Á, châu Mĩ, chiếm 40% dân số thế giới. Chia thành 3 nhánh:
+ Bắc Môngôlôít: phân bố tại Mông Cổ, Triều Tiên.
+ Nam Môngôlôít: phân bố tại Đông Nam Á, phía nam Trung Quốc.
+ Indian: phân bố tại Ấn Độ, Nam Á.
b. Ơrôpêôít
edit- Chiếm 48% dân số thế giới, phân bố rộng khắp các châu lục, chủ yếu là ở: Châu Âu, Bắc Mĩ, Ôxtrâylia,...
- Nguồn gốc ra đời: châu Á (Ấn Độ).
c. Nêgrô-Ôxtralôít
edit- Chiếm 12% dân số thế giới. Phân bố chủ yếu ở châu Phi, Nam Ấn Độ, các đảo ở Thái Bình Dương, Ôxtrâylia,...