Sách Vật lý Kỹ sư
Vật
editVật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được . Thí dụ như Trái banh, Cục đá, Nguyên tử ....
Tính chất vật lý
editMọi vật đều có một Vật lượng đo được của Chất lượng vật trong một Thể tích vật chất
Vật lượng
Chất lượng
Thể tích
Với
Tính chất hóa lý
editMọi vật hiện hửu ở 4 trạng thái Rắn , Đặc, Lỏng và Khí và có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt .
Cấu tạo vật
editMọi vật được tạo ra từ Nguyên chất , phần tử nhỏ nhứt của vật chất vẩn còn giử tính chất vật chất . Mọi Nguyên chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất . Mọi Nguyên tố được tạo ra từ Nguyên tử vật chất
Mo hình nguyên tử điện
editRuther Ford
editMọi vật chất được tạo ra từ Nguyên tố vật chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Mọi Nguyên tố vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là Nguyên tử điện . Mọi Nguyên tử điện đều có các vòng tròn Quỷ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một Hạt nhân ở trong tâm chứa các Điện tử dương và Điện tử trung hòa . Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân . Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không . Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện
Mô hình nguyên tử điện của Rutherford cho biết phân bố Điện tử trong Nguyên tử điện nhưng không thể giải thích được vì sao điện tử âm không bị rơi vào trong tâm Hạt nhân
Bohr
editCác điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có năng lượng nghỉ nhỏ nhất và năng lượng động cao nhứt . Năng lượng ở mức năng lượng ổn định hay ở trạng thái ổn định . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở trạng thái kích thích. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến
Mô hình nguyên tử điện của Bohr cho biết Bán kín và Tầng năng lượng lượng tử giử cho điện tử di chuyển trên các vòng tròn quỹ đạo không bị rơi vào trong tâm Nguyên tử
Bán kín
editTầng năng lượng lương tử
editQuang tử
editLực
editLực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động
Ký hiệu
editLực có ký hiệu F đo bằng đơn vị Newton N .
Công thức lực , năng lực, năng lượng
editLực tính bằng công thức
Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực
Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian
Các Lực cơ bản
editChuyển động
editChuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật .
Tính chất chuyển động
editMọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau
Tính Chất Chuyển Động Định nghỉa Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài đường dài di chuyển m Thời gian Thời gian di chuyển s Vận tốc Tốc độ di chuyển m/s Gia tốc Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian m/s2 Lực Sức dùng để thực thi một việc N Năng lực khả năng thực thi một việc của lực N m Năng lượng khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian N m/s
Động lượng
editv < C
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
v = C
editTính Chất uyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
v ~ C
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động thẳng
editChuyển động thẳng nghiêng
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động thẳng ngang
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động thẳng dọc
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động cong
editv(t)
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
s(t)
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài m Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động tròn
editChuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm
Chuyển động quay tròn
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài m Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động xoay tròn
editTính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Dao động
editDao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ
Dao động lên xuống của lò xo
editDao động qua lại của lò xo
editDao động đong đưa của con lắc
editChuyển động sóng sin
editTính chất chuyển động sóng Ký hiệu Công thức Đường dài Thời gian Vận tốc Số sóng Vận tốc góc Bước sóng Tần số sóng Phương trình sóng Hàm số sóng Vận tốc góc n ≥ 2
Lực và Chuyển động
editCác định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó.
F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên F≠ 0 Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng
Di chuyển tự do trên mặt đất
edit- Fp → O → v
Di chuyển tự do rơi xuống đất
edit- O
- ↓
- -Fg
Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở
edit- ← Fu O Fp →
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung
edit- Fp
- ↑
- O
- ↓
- -Fg
Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn
editChuyển động của điện tích
editLực Coulomb
editLực hút giửa điện tích khác loại
Lực hút giửa điện tích đồng loại
- . ( )
- )
- )
Lực Ampere
editLực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển
Lực Lorentz
editLực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc
Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng
Khi
Khi v ≠ 0 ,
Khi
Đừong dài đường thẳng nghiêng
Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn
Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện
editĐiện tử đi ra nguyên tử điện
editĐiện tử đi vô nguyên tử điện
editBán kín Bohr
editCho lực Coulomb bằng lực ly tâm
Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng
Giải tìm v
Thế v vào r
Với Hydrogen Z=1, n=1
- được biết là bán kín Bohr Bohr radius
Tầng năng lượng lượng tử
editVới Hydrogen Z=1
n được biết là số lượng tử Principal quantum number
Bước sóng vạch sáng
editVạch sáng Lyman
- . Với n=2,3,4 ... 91-122nm
Vạch sáng Balmer
- . Với n=3,4,5 ... 365-656nm
Vạch sáng Paschen
- . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm
Nhiệt
edit[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ Mặt trời cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên Trái Đất.]] Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, ấm hoặc mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như Lửa, Ánh sáng (Mặt trời, Đèn ), hay qua Cọ xát giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). Nhiệt điện, Nhiệt điện từ, Phóng xạ vật, ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [hậu/], Thời tiết, Mưa nắng ... . Nhiệt nóng có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). Nhiệt lạnh có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như nhiệt kế. Công cụ điện nhiệt như điện trở nhiệt. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
Tính chất Nhiệt
editQuan sát cho thấy,
- Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
- Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
- Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
- Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật
- Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng)
Nhiệt độ
editNhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
Nhiệt độ chuẩn
editNhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn STP -
Nhiệt độ vật chất
Rắn -
Lỏng - .
Khí -
Nhiệt độ 0 tuyệt đối
Nhiệt độ phòng
Hệ thống đo lường nhiệt độ
editCó ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm
Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ bốc hơi Nhiệt độ đông đặc
Hoán chuyển nhiệt độ
editĐổi từ | Sang | Công thức |
---|---|---|
Fahrenheit | Celsius | °C = 5/9 (F – 32) |
Celsius | Fahrenheit | °F = 9/5 C + 32 |
Celsius | Kelvin | K = C + 273,15 |
Kelvin | Celsius | °C = K - 273,15 |
Kelvin | Fahrenheit | °F= 9/5 (K – 273,15) + 32 |
Fahrenheit | Kelvin | K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |
Nhiệt và vật
editĐiện nhiệt
editMọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật . Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh
Nhiệt điện Hình Công thức Điện trở
đúng cho Dẩn điện
đúng cho bán dẩn điệnCuộn từ 200px Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh
Tụ điện 200px
Lửa nhiệt
editNhiệt dẩn
editNhiệt độ , Thay đổi nhiệt, Hướng nhiệt truyền Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, Nhiệt di chuyển từ T0 đến T1 Nhiệt di chuyển từ T1 đến T0
Nhiệt phóng xạ
editNăng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
- vì ở ,
Nhiệt phân rả
editNăng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
Nhiệt Phóng xạ
editPhóng xạ vật đen - Plankc
editliên_kết=https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Black_body.svg|300px|right Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao
- Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian
- Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn
- Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen
Nhiệt độ Màu Cường độ nhiệt Bước sóng Lạnh Trắng Thấp Ngắn Ấm Vàng Trung Trung Nóng Đen Cao Dài
Định luật Ý nghỉa Công thức Định luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định
Định luật Wien Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ Định luật Stefan-Boltzmann tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen
qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}
, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T
Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel
editMarie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
Phóng xạ Tính chất Phóng xạ alpha Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm Phóng xạ beta Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm Phóng xạ gamma Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
Nhiệt phân rả
editNguyên tử tố
edit- Ur --> Th + X
- C --> N + Y
Nguyên tử điện
editĐiện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng
Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối
Định luật nhiệt động học
editCác định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
Định luật 0
edit- Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau
Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong cân bằng nhiệt động với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng.
Định luật 1
edit- Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được
ΔU = A + Q .
Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công
Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
Định luật 2
edit- Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có entropy luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . Entropy của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên
Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. Cơ học thống kê đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
Định luật 3
edit- Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại nhiệt độ không tuyệt đối (0K)
Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái lượng tử cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của độ không tuyệt đối.
Ánh sáng
editÁnh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như Ánh sáng mặt trời, Ánh sáng mặt trăng, Cầu vòng 6 màu. Ánh sáng đèn điện, Ánh sáng đèn cầy, Ánh sáng đèn dầu, Ánh sáng đèn măng song. Ánh sáng lửa, Ánh sáng đá lân tinh, Ánh sáng từ đom đóm và Quang tuyến nhiệt quang của Phóng xạ vật
Lý thuyết ánh sáng
editLý thuyết ánh sáng Phát hiện Lý thuyết hạt ánh sáng Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. Lý thuyết sóng ánh sáng Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. Lý thuyết ánh sáng điện từ Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. Lý thuyết lượng tử ánh sáng Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng
Tính chất ánh sáng
edit- Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt
- Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...)
- Ánh sáng thấy được có bước sóng
- Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng
- Vận tốc ánh sáng là một hằng số không đổi trong chân không (Thí nghiệm Morrison) và trong Không khí (Thí nghiệm bóng cây) có giá trị
Loại ánh sáng
editÁnh sáng thấy được
editMọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ
- Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng
- Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét
Ánh sáng màu
editÁnh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa.
Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như Lăng Kín sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng Tán xạ hay Chiết xạ của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu.
Sóng ánh sáng
editMaxwell đả chứng minh được Sóng ánh sáng thấy được di chuyển dưới dạng Sóng điện từ
- 250px ≈=
Vận tốc ánh sáng thấy được
editNăng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang
editLượng tử 2 tánh Sóng và Hạt
editCó 2 cá tánh Hạt và Sóng
Tần số ngưởng
editTần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng
Phản ứng sóng ánh sáng
editHiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật
Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn
editTrong chuyển động sóng, phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.
- Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ.
- Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau.
Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh.
Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước
edit- Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng
- 150px
Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng có dạng:
Với:
- i là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường.
- r là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường.
- n1 là chiết suất môi trường 1.
- n2 là chiết suất môi trường 2.
Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu
editThí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như Lăng Kín sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng Tán xạ hay Chiết xạ của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu.
Màu Góc khúc xạ Bước sóng Đỏ Cam Vàng Xanh la Xanh dương Tím
Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản.
Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp
editHiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt.
Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau.
Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện:
Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện:
Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là:
Ở đây:
- λ là bước sóng ánh sáng,
- d khoảng cách giữa hai khe,
- n bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm),
- x khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm,
- L khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát,
- θn tọa độ góc của điểm khảo sát.
Khuếch xạ - Sóng giao thoa
editNguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung.
Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu.
- Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó.
- Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí
Ánh sáng và gương
editÁnh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật
Gương phẳng Gương lỏm 300px|Gương cầu lõm Gương lồi 300px
Ứng dụng Ánh sáng
editÂm thanh
editÂm thanh là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó.
Nguồn âm
editÂm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn
- Tiếng Người. Tiếng người nói, ca hát, hò hét
- Tiếng Súc Vật . Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót
- Tiếng Động. Tiếng hai vật thể va chạm nhau
- Tiếng Nhạc Cụ . Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa.
Tính chất âm thanh
edit- Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau
- Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền.
- Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm.
- Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc . Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau Phản Xạ, Khúc Xạ, Tán Xạ, Nhiễu Xạ cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng
Sóng âm thanh
editSóng sin
editÂm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau
Với
Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng)
Tần số sóng
Thời gian sóng
Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert
editSóng Sin
editMọi sóng đều thoả mãn một phương trình vi phân riêng phần gọi là phương trình sóng. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền.
Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương x, theo thời gian t và dao động sóng thay đổi trên biến y:
Ở đây, v là vận tốc lan truyền sóng. Hàm sóng tổng quát thoả mãn phương trình trên, giải bởi d'Alembert, là:
Sóng sin dừng
editTrong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, Joseph Fourier đã tìm thấy là mọi hàm sóng sẽ có dạng tổng quát sau:
có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều sóng điều hoà
Ở đây
- A(x, t) là biên độ của sóng điều hòa, ω là tần số góc,
- k là số sóng
- φ là pha ban đầu.
Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là sóng dừng.
Tần số góc liên hệ với tần số qua:
Còn số sóng liên hệ với vận tốc lan truyền v của sóng qua:
Ở đây λ là bước sóng f là tần số. Tần số f liên hệ với chu kỳ T qua:
Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động.
Tuning Fork
editSóng âm thanh thuộc loại Sóng dọc | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt .
Cộng dây thẳng
editKhi
Phương trình sóng âm
Vận tốc sóng âm
Ống thẳng
editSóng âm thanh thuộc loại Sóng sin dừng
Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác
Tần số Âm thanh nghe được
editÂm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc
Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất
editÂm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền.
Âm thanh và vật chất khí
editỞ Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s.
Âm thanh nghe được
Âm thanh và vật chất rắn
editÂm thanh và vật chất lỏng
editPhản ứng sóng âm thanh
editPhản Xạ
editSóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về
Khúc Xạ
editSóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản'
Khuếch xạ
editSóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ
Nhiễu Xạ
editSóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ
Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng
Điện
editĐiện loại
editĐiện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC
Điện loại Điện nguồn Ky; hiệu Công thức Điện DC Điện giải,
Điện cực
Điện từ trường
biến điện từ AC sang DCĐiện AC Điện từ trường
Điện tích
edit[[Tập tin:VFPt charges plus minus thumb.svg|200px|right|Điện trường của điện tích điểm dương và âm.]] Điện tích đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương
- Vật + e → Điện tích âm (-)
- Vật − e → Điện tích dương (+)
Tính chất
editĐiện tích Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B ↓ Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B ↑
Lực tương tác điện tích
editLực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác Lực điện động --> O → O Lực từ đông 100px Lực điện từ 100px Lực hút điện tích 100px
Chuyển động điện tích
editLực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi
Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn
Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau
- với
- với
Vật dẩn điện
editMọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật
Vật dẩn điện Tính chất Loại vật Công dụng Dẫn điện Mọi vật dể dẫn điện được tìm thấy từ các Kim loại như Đồng (Cu), Sắt (Fe) Chế tạo Điện trở, Tụ điện, Cuộn từ, Công tắc ... Bán dẫn điện Mọi vật khó dẩn điện tìm thấy từ các Á Kim như Silicon (Si), Germanium (Ge) Chế tạo Điot, Trăng si tơ, FET ... Cách điện Mọi vật không dẫn điện được tìm thấy từ các Phi Kim . Sành, Sứ ...
Phản ứng điện
editĐiện nguồn Điện DC Điện AC Dòng điện Điện lượng Điện thế Năng lực điện Năng lượng điện
Mạch điện
editMạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau
Định luật mạch điện
edit- Định luật Thevenin và Norton
- Định luật Kirchoff
Định luật Kirchoff Hình Ý nghỉa Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện 150px Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi
Định luật Kirchhoff về điện thế 150px Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không
Lối mắc mạch điện
editLối mắc mạch điện Mạch điện nối tiếp Mạch điện song song Mạch điện 2 cổng Mạch điện tích hợp Ý nghỉa Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn Hình 100px 300px
Mạch điện điện trở
editMạch điện Lối mắc Công thức Mạch Chia Điện
Mạch T
Mạch π
Mạch Nối Tiếp Song Song :
Δ - Y Hoán Chuyển 200px
Y - Δ Hoán Chuyển 200px
Mạch điện điốt
editBiến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot
biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot
Mạch điện transistor
editBộ khuếch đại điện trăng si tơ Hình Công thức Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ Với ,
Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ Với ,
Mạch điện IC
editMạch điện RL
editMạch điện RC
editMạch điện RC Lối mắc Công thức Mạch điện RC nối tiếp
Bộ lọc tần số thấp RC
150px
Bộ lọc tần số cao CR
200px
Mạch điện LC
editMạch điện RLC
editMạch Điện RLC Nối Tiếp Lối Mắc 100px Phương Trình Đạo Hàm
Giá trị s .
. <
. <Nghiệm Phương Trình
Điện từ
editNam châm
editNam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm
Mọi Nam châm đều có các đặc tính sau
200px|right
- Mọi nam châm đều có 2 cực , Cực bắc (N) và Cực nam (S) .
- Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam .
- Có khả năng hút các kim loại như Sắt
- Có khả năng hút đẩy khi tương tác với Nam châm khác nằm kề bên
Nam châm điện
editNam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây
Nam châm Lối mắc Tính chất Cường độ từ trường hay Từ cảm Nam châm điện thường 100px
100px
150pxTương quan giửa Dòng điện, Từ cảm
I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh
I = 0 , B = 0 . Từ biến mấtNam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm
được tính bằng định luật Ampere
Với
- Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)
- Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)
- Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A)Nam châm điện vĩnh cửu 100px Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm
I ≠ 0 , . .
I = 0 , ,Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây
Với
- Từ nhiểm của từ vật . - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . - Độ từ thẩm
Định luật Điện từ
editCác Định luật điện từ được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia
Định luật Điện từ trường Ý nghỉa Công thức Định luật Coulomb Lực hút 2 điện tích Định luật Lorentz Lực điện từ Định luật Gauss Từ thông
Định luật Ampere Từ cảm Định luật Lentz Từ cảm ứng Định luật Faraday Điện từ cảm ứng Định luật Maxwell Từ nhiểm Định luật Maxwell-Ampere Dòng điện
Phương trình điện từ nhiểm Maxwell
editTên Dạng phương trình vi phân Dạng tích phân Định luật Gauss: Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):Định luật Faraday cho từ trường: Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):
Phương trình vector dao động điện từ Laplace
editDao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B
Từ cảm , Từ dung của dẩn điện
editTheo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau
Nam châm điện Hình B L Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện 100px Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện 100px Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện 200px Nam châm điện vỉnh cửu 100px
Sóng điện từ
editPhương trình và hàm số sóng điện từ
editDao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B
Phương trình sóng điện từ
Hàm số sóng điện từ
Chuyển động sóng điện từ
editVới
Lưỡng tính sóng hạt
editĐặc tính hạt
Đặc tính sóng
Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ
editPhóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau